Tưởng Cần Cần (sinh 1975) chữ Hán phồn thể: 蔣勤勤, chữ Hán giản thể: 蒋勤勤, bính âm: Jiǎng Qínqín là một diễn viên điện ảnh và người mẫu người Trung Quốc.
Nghệ danh
Nhận xét về cô, Quỳnh Dao hình dung: "Thanh linh như thủy, ưu mỹ như mộng", và bà đã đặt cho cô một nghệ danh mới: Thủy Linh (chữ Hán phồn thể: 水靈, chữ Hán giản thể: 水灵, bính âm: Shuǐling). Ngoài ra, cô còn có tên tiếng Anh là Angel và tên thân mật là 77.
Tiểu sử
Năm 10 tuổi, Thủy Linh được gia đình cho đi học kinh kịch tại trường nghệ thuật Trùng Khánh. Năm 1994, Thủy Linh quyết định thi vào học viện điện ảnh Bắc Kinh và đạt thủ khoa trong đợt tuyển sinh năm đó. Bộ phim Kiều gia đại viện chính là bà mối đưa Trần Kiến Bân và Tưởng Cần Cần đến bên nhau. Khi bộ phim hoàn tất cũng là lúc hai người đi đến hôn nhân. Tất cả diễn ra nhanh chóng và thuận lợi. Hiện tại, gia đình nhỏ của đôi vợ chồng nghệ sĩ này đang rất hạnh phúc. Đây có thể coi là cặp vợ chồng tiêu chuẩn của làng giải trí Hoa ngữ. Vào lúc 9 giờ 46 phút ngày 8 tháng 1, Thủy Linh đã sinh một bé trai cân nặng 3.85 kg tại bệnh viện Hiệp Hoà, Bắc Kinh.
Sự nghiệp
"Nỗi lòng thấu trời xanh" là bộ phim truyền hình đầu tiên của nữ văn sĩ Quỳnh Dao được thực hiện tại Trung Quốc. Và Thủy Linh đã được bà đã mời đảm nhận vai chính. Nhờ vai diễn Tiêu Vũ Phụng này, cô đã trở thành ngôi sao màn ảnh nhỏ được nhiều người biết đến. Nhiều người cho rằng Thủy Linh chỉ phù hợp với những vai công chúa, tiểu thư xinh đẹp hoặc các nhân vật có số phận bi thương có cuộc tình éo le. Song bản thân Thủy Linh lại không thích những kiểu vai như thế. Cô phát biểu: "tôi muốn được thể hiện nhiều loại vai khác nhau càng đa dạng càng hứng thú". Và cô đã chứng tỏ điều đó qua các nhân vật như: nữ thám tử gan dạ võ nghệ phi phàm trong bộ phim "Thám tử kinh đô", là nữ hiệp Nghê Thường trong bộ phim "Nữ hiệp sĩ tóc trắng" (Bạch phát ma nữ), nàng Ngọc Kiều Long cao ngạo bướng bỉnh trong bộ phim truyền hình "Ngọa hổ tàng long". Hay với vai diễn Mục Niệm Từ trong "Tân anh hùng xạ điêu 2003", cô được yêu thích nhất, thậm chí hơn cả Hoàng Dung (do Châu Tấn thể hiện). Và diễn xuất của cô được giới báo chí đánh giá rất cao trong một vai phản diện phim "Bán sinh duyên", đóng cùng Lâm Tâm Như. Sau một loạt các sê-ri phim truyền hình khá thành công tại Đài Loan như Bạch Phát Ma Nữ, Ngọa Hổ Tàng Long, Phong Vân… Thủy Linh quyết định trở về đóng phim truyền hình Trung Quốc. Vai diễn Mục Niệm Từ trong sê-ri "Tân anh hùng xạ điêu 2003" đã giúp cô chiếm được nhiều tình cảm của khán giả và đánh dấu sự thành công của Thủy Linh trên màn ảnh nhỏ Trung Quốc. Các vai diễn của cô phần lớn đều là những phụ nữ có cá tính, mạnh mẽ, tài sắc nhưng bất hạnh. Những bộ phim tiêu biểu trong sự nghiệp của Thủy Linh gồm Bán Sinh Duyên, Cái tát tai vang dội, Kiều gia đại viện... Các vai diễn về sau của Thủy Linh đã giúp cô dần thoát khỏi cái mác "bình hoa di động" và được đánh giá là diễn viên thực thụ... Đặc biệt, trong ba năm trở lại đây, tài năng diễn xuất của Thủy Linh đã được giới chuyên môn ghi nhận. Trong năm 2004, cô nhận được đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Kim Kê - Bách Hoa cho vai diễn trong Cái tát tai vang dội dù sau đó không nhận được giải thưởng. Sang năm tiếp theo, Thủy Linh vinh dự nhận được giải thưởng Kim Phượng Hoàng do Hiệp hội nghệ thuật Trung Quốc trao tặng cho những cố gắng nỗ lực của cô suốt 2 năm hoạt động nghệ thuật (năm 2004 và 2005). Bước ngoặt lớn nhất trong sự nghiệp của Thủy Linh chính là giải Nữ diễn viên truyền hình nổi tiếng nhất tại lễ trao giải LHP truyền hình Kim Ưng - Trung Quốc diễn ra vào tháng 10/2006. Tại lễ trao giải năm 2006, nữ diễn viên Thủy Linh và chồng cô - nam diễn viên Trần Kiến Bân đã trở thành tâm điểm ống kính của giới truyền thông, vì đó là lần đầu tiên kể từ khi kết hôn, hai người cùng sánh vai xuất hiện trước công chúng và cùng bước lên sân khấu nhận giải thưởng Tin đồn Trần Kiến Bân và Thủy Linh bí mật kết hôn và sắp chào đón "bé cưng" đầu lòng bắt đầu xuất hiện trên các tờ báo của Trung Quốc từ tháng 7/2006 nhưng cặp đôi này không hề phản ứng trước thông tin. Phải tới lễ trao giải LHP truyền hình Kim Ưng - Trung Quốc (tháng 10/2006), cặp đôi này mới cùng nhau xuất hiện và thừa nhận việc Thủy Linh đã mang bầu. Phát biểu cảm nghĩ khi nhận giải thưởng, Thủy Linh xúc động đến bật khóc: "Giải thưởng này rất có ý nghĩa đối với vợ chồng tôi. Đây là món quà tặng mà chúng tôi dành cho đứa con sắp chào đời". Hai người sẽ chào đón bé cưng đầu lòng vào tháng 1/2007 này.
Các phim đã tham gia
Phim điện ảnh
1994 Tân đại Tiểu Bất Lương
新大小不良- Xin Daxiao Buliang Tiểu Dao
(Xiaoyao)
1995 Thiết Huyết Truyền Kỳ
辛弃疾铁血传奇 - 铁血传奇 - Tiexue Chuanqi
1997 Đoàn du lịch giảm cân
减肥旅行团 - Jianfei Lüxingtuan Tinh Tinh Tiểu Thư
(Ms Jingjing)
2000 Anh hùng Trịnh Thành Công
英雄郑成功
The Sino-Dutch War 1661 Thạch Lương
(薛良)
(Xue Liang)
2001 7 đêm
七夜
Seven Nights Tống Dao
(Song Yao) Liễu Vân Long, Trương Tịnh Sơ Phim kinh dị
2004 Từ điển người chị - Tỷ tỷ tự điển - Nhật ký chị gái
姐姐詞典電視電影 - 姐姐词典 - Jiejie Cidian Ngưu Hồng Mai
(牛红梅)
(Niu Hongmei)
2008 Một phần hai ngàn linh tám (Lạc địa)
2008分之一之…… - 落地 簡訊媽媽 - Jiǎnxùn māmā Quách Phú Thành, Tôn Lệ, Đào Hồng, Trương Tịnh Dĩnh, Lưu Tuyền, Phạm Vĩ Phim công ích
2009 Tất cả mộng ước đều nở hoa
所有梦想都开花 Lâm Phương
(Lin Fang) Trần Chỉ Tinh, Lê Nặc Ý Đạo diễn: Trịnh Hoa
Công ty sản xuất: Tập đoàn điện ảnh Châu Giang
2010
大太阳
The Sun 樱桃 - Yīngtáo
2014 Mục tiêu đầu tiên - Truy tìm nội gián
一号目标
Who is Undercover 吕一然 - Lǚyīrán Lưu Tiểu Phong (刘小锋), 孫茜, 孙维民
2014 Một bước đi - Không thể chạm tới
触不可及
One Step Away 卢秋漪 - Lúqiūyī Tôn Hồng Lôi, Quế Luân Mỹ, Phương Trung Tín, Từ Tịnh Lôi, Thái Thiếu Phân Thời lượng: 100 phút
Đạo diễn: Triệu Bảo Cương
Biên kịch: Nhậm Bảo Như, Cao Toàn
Thể loại: Tình cảm, Chiến tranh, Dân quốc
Bài hát chính trong phim: Yêu nhau không thể đến với nhau - Vương Phi
2014
一个勺子
A Fool 金枝子 - Jīnzhī zi Trần Kiến Bân, Kim Thế Giai, 王学兵
Phim truyền hình
Năm Tên phim Vai diễn Bạn diễn Ghi chú
1992 Mị Thái Quan Âm
媚态观音 - Meitai Guanyin Quan Âm
(媚态观音)
(Meitai Guanyin)
1996 Tây Thi
西施 - Xishi Tây Thi
(西施)
(Xishi) Khấu Chấn Hải, Từ Thiếu Hoa (徐少华), Trương Thu Ca, Trương Quang Chính, Từ Lộ Số tập: 21
1998 Câu chuyện Tiểu Phụng Tiên
小凤仙的故事 Tiểu Phụng Tiên Đông Thuỵ Hân, Vương Huy, Trần Thiếu Trạch, Thu Sướng Số tập: 16
Đông Chu liệt quốc phần Xuân Thu
东周列国春秋篇
Kingdoms of the Spring and Autumn Period of the Eastern Zhou Dynasty Tề Khương
(齐姜)
(Qi Jiang)
Vương Lập Tân, Đường Quốc Cường, Hồ Quân, Vương Hội Xuân Số tập: 30
沪上艳妓 - Hushang Yanji 小凤仙Xiaofengxian
Nỗi lòng thấu trời xanh - Trời xanh đổ lệ - Thương thiên hữu lệ
苍天有泪 - 蒼天有淚 Tiêu Vũ Phụng
(萧雨凤)
(Xiao Yufeng)
Đường Tông Hoa (庹宗华), Chu Ân (朱茵), Tiêu Ân Tuấn (焦恩俊), Lưu Đức Khải (刘德凯), Đặng Tiệp (邓婕), 陈昭荣, 岳跃利 Tiểu thuyết Quỳnh Dao
Số tập: 30
Thám tử thành đô - Thần thám kinh đô - Diệu thần Đinh Đinh Đang
京都神探 - 妙探叮叮当 - Jingdu Shentan Kỳ Mộng Cô
(祁梦姑)
(Qi Menggu)
Ngô Mạnh Đạt, Hoắc Tư Yến, Từ Cẩm Giang, Cái Lệ Lệ Đạo diễn: Lý Đại Duy
Số tập: 21
1999 Khang Hi vi hành phần 1: Bát bảo truyện
康熙微服私访记之八宝粥记
Kangxi Weifu Sifang Ji Zhi Babaozhou Ji Vân Xảo
(朱云巧)
(Zhu Yunqiao)
Trương Quốc Lập, Đặng Tiệp, 赵亮
Thái tử lưu manh - Âm mưu hoán chúa
流氓太子 - 苏州二公差 - Liumang Taizi - Sūzhōu èr gōngchāi Đoạn Ngọc
(段玉)
(Duan Yu) Doãn Thiên Chiếu, Lữ Tụng Hiền, Hà Bửu Sinh, 沈晓海、陈国邦
Hý thuyết Hoa Đà - Thần y Hoa Đà
神医华陀 - Shenyi Hua Tuo Nhu Nhu công chúa
(柔柔公主) (Rou Rou gongzhu)
(Princess Rourou)
Đường Tông Hoa, Ngu Hiểu Huỷ, Thiệu Phong, Uất Phương, Cao Hùng, 虞晓卉、卢星宇 Số tập: 33
Bạch phát ma nữ - Nữ hiệp sĩ tóc trắng
白发魔女
Romance of the White Haired Maiden Luyện Nghê Thường - Ngọc La Sát
(练霓裳)
(Lian Nishang) Trương Trí Lâm, Trần Tuấn Sanh (陈俊生) Số tập: 44
Đạt Ma sư tổ
达摩祖师 - 菩提达摩传奇 - Damo Zushi - Pútí dá mó chuánqí
Master of zen Hồ Cơ
(Hu Ji) Lữ Lương Vỹ, Du Tiểu Phàm, Phạm Băng Băng, Ông Hồng
2000 Thần thám Khoa Lam - Đội đặc nhiệm thần thám
神探科蓝 - Shentan Ke Lan Lý Hạnh Nhi
(Li Xing'er) Lý Á Bằng, Tôn Lợi, Độ Tông Hoa Số tập: 28
Ngọa hổ tàng long - Long đàm hổ huyệt
卧虎藏龙
Crouching Tiger, Hidden Dragon Ngọc Kiều Long
(Yu Jiaolong) Hà Nhuận Đông, Huỳnh Dịch, Khưu Tâm Chí Số tập: 34
Vì nghĩa phụ tình - Cành mai điểm tuyết - Tân nhất chi mai - Thanh Hà tuyệt luyến
青河绝恋
New May Flower Thẩm Tâm Từ,
Triệu Tú Vân
(Shen Xinci, Liang Xiuyun) Triệu Văn Trác, Vương Diễm, Huỳnh Mân Sơn, Vu Lợi, Trần Lê Vân, Lâm Di Chánh, Hồ Bội Liên Số tập: 28
2001 Vương Trung Vương - Vua bịp ân thù - Bá vương
王中王- Wang Zhong Wang
The Royal Die Hard - The King of the Middle King Tiêm Vân công chúa
(Princess Qianyun) La Gia Lương, Huỳnh Hải Băng, Dương Quang Bối cảnh: Cuối đời Thanh
Phong Vân 1 - Hùng bá thiên hạ
风云雄霸天下 - 風雲雄霸天下
Wind and Cloud Minh Nguyệt,
Đệ Nhị Mộng
(Mingyue, Second Dream) Triệu Văn Trác, Hà Nhuận Đông, Đào Hồng, Ngô Thần Quân, China Doll, Sonny Chiba Đạo diễn: Từ Tiến Lương
Số tập: 44
2002 Bán sanh duyên - Lỡ duyên - Nửa đời tình duyên
半生緣 - Ban sheng yuan
Eighteen Springs - Affair of Half a Lifetime Cố Mạn Lộ
(Gu Manlu) Lâm Tâm Như, Đàm Diệu Văn, Lý Lập Quần Tiểu thuyết: Bán sanh duyên (Trương Ái Linh)
Đạo Diễn: Hồ Tuyết Dương
Số tập: 35
Trung Quốc
Anh hùng bản sắc - Anh hùng
风云争霸 - 英雄本色 - Fengyun Zhengba - Yīngxióng běnsè
Hero Bắc Đường Hình Nhi
(Beitang Xing'er) Huỳnh Thiếu Kỳ, Nguyễn Đan Ninh Đạo diễn: Thái Tinh Thịnh, Trịnh Cơ Thành
Số tập: 30
Bối cảnh: Cuối nhà Nguyên, đầu nhà Minh
Tứ đại danh bộ - Tứ đại danh thám
四大名捕
The Four Detective Guards Hắc Hồ Điệp
(Hei Hudie) Chung Hán Lương, Lý Tương, Vương Diễm, Cha In Pyo, Tưởng Nghị, Châu Lỗi Tiểu thuyết: Tứ đại danh bộ
Hoàn Châu công chúa III - Hoàn Châu cách cách III - Thiên thượng nhân gian
还珠格格三之天上人间
Princess Pearl III Kỹ nữ Hạ Doanh Doanh
(Xia Yingying) Địch Long, Huỳnh Dịch, Cổ Cự Cơ, Mã Y Lợi, Châu Kiệt, Huỳnh Hiểu Minh, Tần Lam, Lưu Đào Tiểu thuyết của Quỳnh Dao
2003 Mạt đại hoàng phi
末代皇妃
The Last Concubine Hoàng phi Văn Tú
(Wenxiu) Lý Á Bằng, Huỳnh Dịch, Lưu Đào, Vương Á Nam
Tân anh hùng xạ điêu 2003
射鵰英雄傳 - 射雕英雄传 - She diao ying xiong chuan
The Legend of the Condor Heroes Mục Niệm Từ
(Mu Nianci) Châu Kiệt, Châu Tấn, Lý Á Bằng Tiểu thuyết Kim Dung
Số tập: 42
Hãng phim: CCTV, (Trung Quốc)
2004 Cái tát tai vang dội
耳光响亮
A Loud Slap Ngưu Hồng Mai
(Niu Hongmei)
Đại Hán nữ anh hùng - Đại Hán cân quắc
大汉巾帼 - Dahan Jinguo
Heroine of Han Dynasty Tân Truy
(Xin Zhui) Nhiếp Viễn, Vương Huy Bối cảnh: Cuối đời nhà Lương, đầu nhà Hán, Hán Sở phân tranh
Hương phấn thế gia - Hương phấn truyền kỳ
香粉世家 - Xiangfen Shijia Liên Y
(Lianyi) Trần Hiểu Đông, Thang Trấn Nghiệp, Lạc Gia Đồng, Chu Hiểu Ngư, Lưu Giai Giai, Hoàng Mai Oanh, Lý Đại Cương, Thi Đan Giang, Dương Bội Hành, Trần Tư Tuyền Tiểu thuyết: Liên Y của ai
Đạo diễn: Lý Đại Vi
2005 Kiều gia đại viện - Gia tộc họ Kiều
乔家大院 - 喬家大院 - Qiao jia da yuan
Lục Ngọc Hàm
(陆玉菡)
(Lu Yu Han) Trần Kiến Bân, Mã Y Lợi Đạo Diễn: Hồ Mai
Số tập: 45
Trung Quốc
Top "10 bộ phim xuất sắc" LHP phim truyền hình Kim Ưng lần 6 (2006)
Bộ phim này được xem là tác phẩm định tình của cô và chồng (Trần Kiến Bân)
Nếu ánh trăng có mắt - Khi vầng trăng sáng
如果月亮有眼睛 - Ruguo Yueliang You Yanjing Phạm Mai Nhân
(Fan Meiyin) Cù Dĩnh, Dương Cung Như, Liên Khải, Cảnh Lạc
2007 Tứ thế đồng đường - Tứ đại đồng đường
四世同堂
Four Generations Under One Roof Vận Mai
(Yunmei) Huỳnh Lỗi, Triệu Bảo Cương, Nguyên Thu Tiểu thuyết: Tứ thế đồng đường (Tác giả: Lão Xá)
Đạo diễn: Uông Tuấn
Bối cảnh năm 1937, khi quân Nhật tràn vào Bắc Bình (tức Bắc Kinh)
2010 Đại thời đại - Thời đại mới
大时代 Lương Hồng Ngọc
梁红玉 Đoạn Dịch Hoành, Cao Hổ, Tiết Giai Ngưng, Tôn Hải Anh Đạo diễn: Uông Tuấn
Công ty sản xuất: Hoa Nghị Huynh Đệ
Bối cảnh: thành phố Thâm Quyến từ 1991 đến 2009
Kiến quốc đại nghiệp
建国大业 Tống Mỹ Linh
(宋美龄) Trương Quốc Lập, Đường Quốc Cường, Viên Lập
2011 开天辟地 Tống Khánh Linh
(宋庆龄)
2013 姥爷的抗战 谭丽萍
(Tánlìpíng) Lý Tử Hùng (李子雄 Waise Lee), 王学圻
Chờ phát sóng 田姐辣妹 田佳慧
(Tiánjiāhuì) Mục Đình Đình (穆婷婷), Vương Dương (王阳)
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Tại Phim Vai
2001 Đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Kim Kê - Bách Hoa lần 24 Anh hùng Trịnh Thành Công Thạch Lương
2003 Trao giải ứng viên thời trang
2004 Đủ điều kiện trao giải ứng viên thời trang Giải thưởng sáng tạo nhất cho phong cách đột phá CCTV-MTV
Đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Kim Kê lần 24 Từ điển người chị Ngưu Hồng Mai
Giải thưởng trang điểm đẹp nhất "thời trang L`OFFICIEL" Phục vụ bế mạc Liên hoan phim Kim Kê - Bách Hoa
Giải thưởng Sohu
2005 Đề cử giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất Liên hoan phim Sinh viên Bắc Kinh lần 12 Từ điển người chị Ngưu Hồng Mai
Giải thưởng thời trang Channel Young
Giải thời trang cá tính Lycra Cool Shang Dadian của Trung Quốc
Giải Kim Phượng Hoàng cho vai diễn xuất sắc Hiệp hội điện ảnh Trung Quốc lần 10 Từ điển người chị Ngưu Hồng Mai
2006 Nữ diễn viên truyền hình được khán giả yêu thích nhất Liên hoan phim truyền hình Trung Quốc Kim Ưng lần 23 Kiều gia đại viện Lục Ngọc Hàm
Nữ diễn viên truyền hình tài năng nhất Liên hoan phim truyền hình nghệ thuật Trung Quốc Kim Ưng lần 6 Kiều gia đại viện Lục Ngọc Hàm
2007 Danh sách bình chọn được đánh giá ấn tượng năm 2006 - Nữ diễn viên đại lục xuất sắc nhất năm 2006, Tưởng Cần Cần được tài trợ bởi Bắc Kinh TV Week
Nữ diễn viên đại lục nổi tiếng nhất Liên hoan phim truyền hình Phong Vân lần 3 Kiều gia đại viện Lục Ngọc Hàm
Nữ diễn viên xuất sắc Giải thưởng truyền hình Phi Thiên lần 26 Kiều gia đại viện Lục Ngọc Hàm
2008 Nữ nghệ sĩ Trùng Khánh kiệt xuất
Giải thưởng tôn vinh Nghệ sĩ hoạt động từ thiện nhiều nhất do tạp chí "Hảo Quản Gia" trao tặng
2011 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Liên hoan phim truyền hình Trung Quốc Kim Kê lần 28 大太阳 (The Sun)
Âm nhạc
Bài hát Ghi chú Tên phim Sở hữu
《回首寒梅》 Tưởng Cần Cần, Triệu Văn Trác Phim truyền hình "Vì nghĩa phụ tình" Nhạc nền
《几许情深》 Tưởng Cần Cần Phim truyền hình "Vì nghĩa phụ tình" Trailer
《爱你之初》 Tưởng Cần Cần Phim truyền hình "Vì nghĩa phụ tình" Tập phim
《感恩的心》 Tưởng Cần Cần, Trần Kiến Bân
《婚誓》 Tưởng Cần Cần, 夏雨
《心雨》 Tưởng Cần Cần, 毛宁
《远情》 Tưởng Cần Cần, Trần Kiến Bân
《熊猫咪咪》 Tưởng Cần Cần
《我只在乎你》 Tưởng Cần Cần, Trần Kiến Bân
《隐形的翅膀》 Tưởng Cần Cần, Vương Diễm, Mei Ting (梅婷), Zhao lin (赵琳)
《亲密爱人》 Tưởng Cần Cần, Trần Kiến Bân
《但愿人长久》 Tưởng Cần Cần, Trần Kiến Bân
Quảng cáo
2003 - 2005: Thời trang YUQINGER
2005: quảng cáo mĩ phẩm Aupres-Shiseido
2006: cùng chồng là Trần Kiến Bân quảng cáo áo gió ZhuangChi
2006: Đại diện nhãn hiệu giày Juri
2006: Đại diện cho mĩ phẩm QAODSUHU
2007: cùng chồng đại diện cho nhãn hiệu sữa Ely
2007: đại diện phát ngôn cho mĩ phẩm OCEAN
2009: Đại diện cho nhãn hiệu điện thoại di động VITA mobile
2006: Đại diện cho nhãn hiệu gỗ lót sàn SUNDA
2009: Đại diện cho sản phẩm tã giấy Hao Zhi
2009: đại diện cho hãng đồ điện gia dụng Industry Yidaba
Đại diện cho sản phẩm cháo Đồng Phúc
Phim truyền hình
1992 Mị Thái Quan Âm
媚态观音 - Meitai Guanyin
1996 Tây Thi
西施 - Xishi
1998 Câu chuyện Tiểu Phụng Tiên
小凤仙的故事
Đông Chu liệt quốcphần Xuân Thu
东周列国春秋篇
Kingdoms of the Spring and Autumn Period of the Eastern Zhou Dynasty
沪上艳妓 - Hushang Yanji
Nỗi lòng thấu trời xanh- Trời xanh đổ lệ - Thương thiên hữu lệ
苍天有泪 - 蒼天有淚
Thám tử thành đô - Thần thám kinh đô - Diệu thần Đinh Đinh Đang
京都神探 - 妙探叮叮当 - Jingdu Shentan
1999 Khang Hi vi hành phần 1: Bát bảo truyện
康熙微服私访记之八宝粥记
Kangxi Weifu Sifang Ji Zhi Babaozhou Ji
Thái tử lưu manh - Âm mưu hoán chúa
流氓太子 - 苏州二公差 - Liumang Taizi - Sūzhōu èr gōngchāi
Hý thuyết Hoa Đà - Thần y Hoa Đà
神医华陀 - Shenyi Hua Tuo
Bạch phát ma nữ - Nữ hiệp sĩ tóc trắng
白发魔女
Romance of the White Haired Maiden
Đạt Ma sư tổ
达摩祖师 - 菩提达摩传奇 - Damo Zushi - Pútí dá mó chuánqí
Master of zen
2000 Thần thám Khoa Lam - Đội đặc nhiệm thần thám
神探科蓝 - Shentan Ke Lan
Ngọa hổ tàng long - Long đàm hổ huyệt
卧虎藏龙
Crouching Tiger, Hidden Dragon
Vì nghĩa phụ tình - Cành mai điểm tuyết - Tân nhất chi mai - Thanh Hà tuyệt luyến
青河绝恋
New May Flower
2001 Vương Trung Vương - Vua bịp ân thù - Bá vương
王中王- Wang Zhong Wang
The Royal Die Hard - The King of the Middle King
Phong Vân 1 - Hùng bá thiên hạ
风云雄霸天下 - 風雲雄霸天下
Wind and Cloud
2002 Bán sanh duyên - Lỡ duyên - Nửa đời tình duyên
半生緣 - Ban sheng yuan
Eighteen Springs - Affair of Half a Lifetime
Anh hùng bản sắc - Anh hùng
风云争霸 - 英雄本色 - Fengyun Zhengba - Yīngxióng běnsè
Hero
Tứ đại danh bộ - Tứ đại danh thám
四大名捕
The Four Detective Guards
Hoàn Châu công chúaIII - Hoàn Châu cách cách III - Thiên thượng nhân gian
还珠格格三之天上人间
Princess Pearl III
2003 Mạt đại hoàng phi
末代皇妃
The Last Concubine
Tân anh hùng xạ điêu 2003
射鵰英雄傳 - 射雕英雄传 - She diao ying xiong chuan
The Legend of the Condor Heroes
2004 Cái tát tai vang dội
耳光响亮
A Loud Slap
Đại Hán nữ anh hùng - Đại Hán cân quắc
大汉巾帼 - Dahan Jinguo
Heroine of Han Dynasty
Hương phấn thế gia - Hương phấn truyền kỳ
香粉世家 - Xiangfen Shijia
2005 Kiều gia đại viện - Gia tộc họ Kiều
乔家大院 - 喬家大院 - Qiao jia da yuan
Nếu ánh trăng có mắt - Khi vầng trăng sáng
如果月亮有眼睛 - Ruguo Yueliang You Yanjing
2007 Tứ thế đồng đường - Tứ đại đồng đường
四世同堂
Four Generations Under One Roof
2010 Đại thời đại - Thời đại mới
大时代
Kiến quốc đại nghiệp
建国大业
2011 开天辟地
2013 姥爷的抗战
Chờ phát sóng 田姐辣妹
Giải thưởng
2001 Đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
2003 Trao giải ứng viên thời trang
2004 Đủ điều kiện trao giải ứng viên thời trang Giải thưởng sáng tạo nhất cho phong cách đột phá
Đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Giải thưởng trang điểm đẹp nhất "thời trang L`OFFICIEL"
Giải thưởng Sohu
2005 Đề cử giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất
Giải thưởng thời trang Channel Young
Giải thời trang cá tính Lycra Cool
Giải Kim Phượng Hoàng cho vai diễn xuất sắc
2006 Nữ diễn viên truyền hình được khán giả yêu thích nhất
Nữ diễn viên truyền hình tài năng nhất
2007 Danh sách bình chọn được đánh giá ấn tượng năm 2006 - Nữ diễn viên đại lục xuất sắc nhất năm 2006, Tưởng Cần Cần
Nữ diễn viên đại lục nổi tiếng nhất
Nữ diễn viên xuất sắc
2008 Nữ nghệ sĩ Trùng Khánh kiệt xuất
Giải thưởng tôn vinh Nghệ sĩ hoạt động từ thiện nhiều nhất
2011 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
Quảng cáo
• 2003 - 2005: Thời trang YUQINGER
• 2005: quảng cáo mĩ phẩm Aupres-Shiseido
• 2006: cùng chồng là Trần Kiến Bân quảng cáo áo gió ZhuangChi
• 2006: Đại diện nhãn hiệu giày Juri
• 2006: Đại diện cho mĩ phẩm QAODSUHU
• 2007: cùng chồng đại diện cho nhãn hiệu sữa Ely
• 2007: đại diện phát ngôn cho mĩ phẩm OCEAN
• 2009: Đại diện cho nhãn hiệu điện thoại di động VITA mobile
• 2006: Đại diện cho nhãn hiệu gỗ lót sàn SUNDA
• 2009: Đại diện cho sản phẩm tã giấy Hao Zhi
• 2009: đại diện cho hãng đồ điện gia dụng Industry Yidaba
• Đại diện cho sản phẩm cháo Đồng Phúc
Source: wikipedia |
|