Cổ Cự Cơ (tiếng Trung Quốc: 古巨基, bính âm: Gǔ Jùjī, tiếng Anh: Leo Ku, tên khai sinh: Leo Ku Kui-Kei) là một nam ca sĩ và diễn viên Hồng Kông, sinh ngày 18 tháng 8, 1972. Khán giả Việt Nam biết đến anh nhiều nhất với vai Hà Thư Hoàn trong bộ phim truyền hình dài tập Trung Quốc, Tân Dòng Sông Ly Biệt.
Cổ Cự Cơ từng làm MC gameshow ở kênh TVB và chương trình âm nhạc Jade Solid Gold năm 1992 trước khi phát hành album đầu tiên của mình (愛的解釋) vào năm 1994 và trở thành một ca sĩ nhạc pop Quảng Đông. Cổ Cự Cơ nổi tiếng với các bài hát: "Love Coming Home" (愛回家), "Never too late" (愛得太遲), "Shower" (花灑), "The Genius and the Idiot" (天才與白痴), "Monica", "Love and Honesty" (愛與誠), "Sorrow Hits Man" (傷追人), "Nobita" (大雄), "Killing Move" (必殺技), "Let Heaven Shed Its Tears" (任天堂流淚), "Holiday in Rome" (羅馬假期), "Enjoy Yourself Tonight" (歡樂今宵), "Friendship" (友共情), "Second Most Loved" (第二最愛) and "Blue Skies and White Clouds" (藍天與白雲) - Bản cover một bài hát của Keisuke Kuwata: 悲しい気持ち (JUST A MAN IN LOVE). Cổ Cự Cơ đã có một buổi diễn Magic Moments ở Toronto, Canada tại trung tâm Rogers trước khoảng 10000 khán giả vào ngày 30 tháng 5, 2008.
Điện ảnh
Các phim đã đóng
Tháng 10, 1993: Love on Delivery (破壞之王)
Tháng 6, 1995: Romantic Dream (追女仔95—綺夢)
Tháng 7, 1997: Cause We Are So Young (求戀期)
Tháng 11, 1997: Task Force (熱血最強)
Tháng 3, 1998: Anna Magdalena (安娜馬德蓮娜)
Tháng 12, 1998: When I Look Upon The Stars (天旋地戀)
Tháng 9, 2002: So Close (夕陽天使)
Tháng 7, 2005: Love Message (愛情短訊)
Tháng 2, 2006: My Kung-Fu Sweetheart (野蠻秘笈)
Tháng 4, 2007: Super Fans (甜心粉絲王)
Lồng tiếng
Tháng 6, 1997: Hercules (大力士)
Tháng 6, 2000: Stuart Little (一家之鼠超力仔)
Tháng 11, 2002: Stuart Little 2 (一家之鼠超力仔2)
Tháng 7, 2005: Robots (露寶治的
Phim truyền hình dài tập
Tháng 11, 1994: Instinct (笑看風雲)
Tháng 7, 1995: The Trail of Love (前世冤家)
Tháng 8, 1995: Stepping Stone (總有出頭天)
Tháng 4, 1997: Weapons of Power (英雄貴姓)
Tháng 1, 1996: Justice Bao (包青天之雪魄梅魂)
Tháng 1, 1997: Corner the Con Man (皇家反千組)
3 tháng 5, 2002: Tân dòng sông ly biệt(情深深雨濛濛)
Tháng 9,2003: Princess Pearl III (還珠格格III - 天上人間)
2006: Twist Love(讓愛自由 / 不該讓女人流淚
Giải thưởng
2008: Giải thưởng MTV Châu Á - Nghệ sĩ được yêu thích nhất tại Hồng Kông
Source: Wikipedia |
|