|  Hứa Tình (phồn thể: 許晴, giản thể: 许晴, bính âm: Xǔ Qíng), còn được phiên âm là Hứa Tịnh, là một diễn viên Trung Quốc, với vai diễn tiêu biểu Nhậm Doanh Doanh trong phim Tiếu ngạo giang hồ 2001. Hứa Tình sinh ngày 22 tháng 1 năm 1969 tại Bắc Kinh, người Thổ Gia, là con một trong gia đình có truyền thống làm ngoại giao. Cha cô là quân nhân, còn mẹ từng là một nghệ sĩ múa và nhà biên kịch.
 Năm 1988, Hứa Tình trúng tuyển vào hai trường Học viện Ngoại ngữ Bắc Kinh và Học viện Điện ảnh Bắc Kinh, cô quyết định theo học khoa Biểu diễn, Học viện Điện ảnh Bắc Kinh với mục tiêu theo đuổi con đường nghệ thuật. Năm 1992, cô tốt nghiệp Học viện Điện ảnh Bắc Kinh, cùng năm đó nhận được đề cử nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Bách hoa. Trước đó, Hứa Tình đã có một tấm bằng ngoại ngữ khoa tiếng Anh tại Học viện Ngoại giao Bắc Kinh.
 Năm 1990, Hứa Tịnh đã sớm được đạo diễn Trần Khải Ca phát hiện mời vào vai Lan Tú Nhi trong phim "Vừa đi vừa hát". Sau bộ phim đầu tay, Hứa Tịnh tiếp tục tạo tiếng vang với bộ phim "Cuồng" của đạo diễn Lăng Tử Phong.
 Năm 1992, Hứa Tịnh được Cục truyền hình Trung Quốc tiến cử sang Singapore tham gia hoạt động giao lưu văn hóa theo lời mời của Cục truyền hình nước bạn. Tại đây, cô được các nhà làm phim mời đóng "Bách nhẫn thành kim" (vai Tiểu Điểm cách cách). Hứa Tịnh còn được bầu chọn làm đại sứ giao lưu văn hóa đầu tiên giữa hai nước Singapore - Trung Quốc.
 Năm 1998, tái ngộ với khán giả sau 2 năm vắng bóng qua nhân vật Lâm Châu trong "Vòng xoáy cuộc đời", tiếp theo là "Đã nói không chia tay". Năm 2000, Hứa Tịnh được nhà chế tác Trương Kỷ Trung mời đóng vai Nhậm Doanh Doanh trong "Tiếu ngạo giang hồ". Nhân vật Nhậm Doanh Doanh đã đưa sự nghiệp của cô tiến lên một đỉnh cao mới.
 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Hứa Tình chính thức ký hợp đồng với Hoa Nghị huynh đệ, sau đó phát hành bộ phim Hoa đẹp đang nở (美麗鮮花在開放).
 Phim tham gia
 Phim điện ảnh
 1990	Vừa đi vừa hát	邊走邊唱
 1991	Cuồng	狂
 1993	Phong Điệp	瘋蝶
 1995	Tần tụng	秦頌
 1999	Đã nói không chia tay	說好不分手
 1919 của tôi	我的1919
 2006	Đạo hỏa tuyến
 導火線
 2009	Đại nghiệp kiến quốc
 建國大業
 Phim truyền hình
 1991	Nam hành ký	南行記
 1992	Hoàng thành căn nhi	皇城根兒
 1993	Kim bài sư gia	金牌師爺
 1994	Liệt hỏa tình nhân	烈火情人
 Phía đông mặt trời mọc phía tây mưa	東邊日出西邊雨
 1998	Đến và đi	來來往往
 2000	Tiếu ngạo giang hồ
 笑傲江湖
 Trường anh tại thủ	長纓在手
 2001	Phản bội	背叛
 Phụ nữ Trung Quốc dưới súng của Gestapo	蓋世太保槍口下的中國女人
 2002	Đội quân số	DA師
 2003	Nửa Mặt Trăng	半個月亮
 2004	Sóng gió Đại Thanh
 大清風雲
 2005	Kênh Sa Gia	沙家浜
 Gần bạn ấm tôi	靠近你,溫暖我
 2006	Đá, kéo, vải	石頭、剪刀、布
 Nam nhân để tuyến	男人底線
 Cục trong cục	局中局
 Hồng mực phường	紅墨坊
 2007	Khoan thứ	寬恕
 2010	Người cùng tuổi	同齡人
 
Source: wikipedia |  |